Tính xác định (ngôn ngữ học)

Trong ngôn ngữ học, tính xác định (tiếng Anh: definiteness) là một đặc trưng ngữ nghĩa[lower-alpha 1] của cụm danh từ nhằm để khu biệt những sở chỉ[lower-alpha 2] hay ý nghĩa[lower-alpha 3] mà có thể nhận diện được[lower-alpha 4] trong ngữ cảnh đã biết (tức cụm danh từ xác định[lower-alpha 5]) với những cụm danh từ không có tính chất như vậy (tức cụm danh từ bất xác định[lower-alpha 6]). Cụm danh từ xác định thì thường chỉ đến những sở chỉ đơn nhất, quen thuộc, cụ thể trong tiếng Anh như the sun hay Australia, ngược lại với những sở chỉ bất xác định ví dụ như an idea hay some fish.Biểu đạt tính xác định trong khắp các ngôn ngữ là khác nhau rất nhiều, vài ngôn ngữ như tiếng Nhật thì nói chung còn không đánh dấu tính xác định, cho nên cùng biểu đạt thì trong ngữ cảnh này thì có thể xác định, trong ngữ cảnh khác thì lại bất xác định. Trong các ngôn ngữ khác như tiếng Anh thì tính xác định thường được đánh dấu bằng cách chọn hạn định từ[lower-alpha 7] (ví dụ the hay là a). Song có những ngôn ngữ khác như tiếng Đan Mạch thì đánh dấu tính xác định thông qua hình thái của từ bằng cách thay đổi lên chính danh từ (ví dụ en mand (a man, người nào đó), manden (the man, cái người [đấy])).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tính xác định (ngôn ngữ học) http://worldcat.org/oclc/1100677082 https://www.worldcat.org/oclc/1100677082 https://doi.org/10.1002/9780470756959 https://doi.org/10.1002%2F9780470756959 https://doi.org/10.4000%2Frlv.351 https://books.google.com/books?id=1MeX8240YTUC https://ielanguages.com/danish-articles.html https://web.archive.org/web/20201024100855/https:/... https://web.archive.org/web/20201026144743/https:/... https://en.wikibooks.org/wiki/Japanese/Grammar